Quy trình nghiệm thu thảm bê tông nhựa nóng
Kiểm tra công trình trước khi thi công các hạng mục sau:
Đầu tiên muốn nghiệm thu thảm bê tông nhựa nóng một công trình nào đó chúng ta cần phải kiểm tra trước tất cả từng hạng mục và tình trạng bề mặt trước khi thi công
- Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải bê tông nhựa, độ dốc ngang, dốc dọc, cao độ, bề rộng
- Tình trạng lớp nhựa tưới thấm bám hoặc dính bám
- Hệ thống cao độ chuẩn
- Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ thống đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
Quy trình nghiệm thu các bước rải thảm bê tông nhựa nóng
Bước 1: Kiểm tra quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa đã đạt chuẩn yêu cầu hay chưa
Bước 2: Kiểm tra kích thước về độ dốc, chiều dày, chiều cao độ rộng của thảm bê tông
Bước 3: Kiểm tra độ bằng phẳng
Bước 4: Kiểm tra độ nhám của mặc đường
Bước 5: Kiểm tra độ chắn chắn của lớp lu lèn
Bước 5: Hồ sơ nghiệm thu thảm bê tông nhựa nóng cần có
Bước 1: Kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa
Loại vật liệu | Chỉ tiêu kiểm tra | Tần suất | Vị trí kiểm tra |
1. Đá dăm | – Thành phần hạt– Hàm lượng hạt thoi dẹt– Hàm lượng chung bụi, bùn, sét | 2 ngày/lần hoặc 200m3/lần | Khu vực tập kết đá dăm |
2. Cát | – Thành phần hạt– Hệ số đương lượng cát- ES | 2 ngày/lần hoặc 200m3/lần | Khu vực tập kết cát |
3. Bột khoáng | – Thành phần hạt– Chỉ số dẻo | 2 ngày/lần hoặc 50 tấn | Kho chứa |
4. Nhựa đường | – Độ kim lún– Điểm hoá mềm | 1 ngày/lần | Thùng nấu nhựa đường sơ bộ |
Chú ý: Với trạm trộn liên tục: tần suất kiểm tra cốt liệu ( đá dăm, cát, bột khoáng ) là 1 lần/ngày
Bước 2: Kiểm tra kích thước về độ dốc, chiều dày, chiều cao độ rộng của thảm bê tông
Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Sai số cho phép | Quy định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu |
1. Bề rộng | Thước thép | 50 m / mặt cắt | – 5 cm | Tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều dài đường |
2. Độ dốc ngang: | Máy thuỷ bình | 50 m / mặt cắt | ≥ 95 % tổng số điểm đo | |
– Lớp dưới | ± 0,5% | |||
– Lớp trên | ± 0, 25% | |||
3. Chiều dày | Khoan lõi | 2500 m2 (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu | ≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10 mm | |
– Lớp dưới | ± 8% chiều dày | |||
– Lớp trên | ± 5% chiều dày | |||
4. Cao độ | Máy thuỷ bình | 50 m/ điểm | ≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại sai số không vượt quá ±10 mm | |
– Lớp dưới | – 10 mm; + 5 mm | |||
– Lớp trên | ± 5 mm |
Bước 3: Kiểm tra độ bằng phẳng mặt đường
Nghiệm thu thảm bê tông nhựa nóng – Sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng. Báo cáo kết quả kiểm tra IRI được chi tiết cho từng 100 m dài, trường hợp mặt đường có độ bằng phẳng kém cục bộ thì báo cáo kết quả IRI cho từng đoạn 50 m hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều dài đoạn bê tông nhựa ngắn (≤ 1 Km) thì kiểm tra bằng thước 3 mét. Tiêu chuẩn nghiệm thu ở bảng dưới
Hạng mục | Mật độ kiểm tra | Yêu cầu |
1. Độ bằng phẳng IRI | Toàn bộ chiều dài, các làn xe | Theo quy định tại TCVN 8865:2011 |
2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m (khi mặt đường có chiều dài ≤ 1 Km) | 25 m / 1 làn xe | Theo quy định tại TCVN 8864:2011 |
Bước 4: Kiểm tra độ nhám mặt đường – nghiệm thu thảm bê tông nhựa nóng
Hạng mục | Mật độ kiểm tra | Yêu cầu |
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát | 5 điểm đo / 1 Km/ 1làn | Theo quy định tại TCVN 8866:2011 |
Bước 5: Kiểm tra độ chặt lu lèn
- Thông thường hệ số độ chặt lu lèn của các lớp bê tông nhựa không được nhỏ hơn 0,98.
- Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định
- Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt tại các mẫu khoan.nghiệm thu thảm bê tông nhựa nóng
- Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không có khe hở.
Bước 6: Hồ sơ nghiệm thu thảm bê tông nhựa nóng
- Kết quả kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình
- Thiết kế sơ bộ
- Thiết kế hoàn chỉnh
- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (m/phút) cho đá dăm và cát.
- Thiết kế được phê duyệt – công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa;
- Hồ sơ của công tác rải thử, trong đó có quyết định của Tư vấn về nhiệt độ lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên một điểm…
- Hành trình từng chuyến xe chở hỗn hợp bê tông nhựa: khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng trộn, thời gian xe rời trạm trộn, thời gian xe đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp khi đổ vào máy rải, thời tiết khi rải, lý trình rải